Ký hiệu đất đai được ghi trên bản đồ địa chính, trích đo địa chính nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về các ký hiệu này. Vậy ký hiệu các loại đất theo luật đất đai 2013 là gì?
Câu hỏi: Xin cho tôi hỏi có bao nhiêu ký hiệu loại đất được ghi trên bản đồ địa chính và ý nghĩa của các ký hiệu này như thế nào? Cảm ơn bạn! – Vạn Phúc (Hải Phòng).
Mục lục
Tại sao phải học về ký hiệu loại đất?
Ký hiệu loại đất không còn xa lạ đối với người sử dụng đất vì các thông tin này được thể hiện trực tiếp trên sơ đồ địa chính, bản trích đo địa chính. Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về các ký hiệu này hoặc nhầm lẫn giữa các ký hiệu.
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014 / TT-BTNMT nêu rõ, mục đích sử dụng đất được ghi theo sổ địa chính theo tên cụ thể đối với các loại đất, ví dụ: Đất trồng lúa nước, đất đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, v.v.
Bạn đang đọc: Ký hiệu các loại đất theo luật đất đai 2013 là gì?
Theo đó, tên các loại đất, mục đích sử dụng khi ghi trên bản đồ địa chính được ghi bằng ký hiệu. Như vậy, việc xác lập đúng ký hiệu của các loại đất sẽ giúp người sử dụng đất xác định được mục đích sử dụng của các loại đất, sử dụng đất đúng mục đích, đúng thời hạn và thực hiện đúng các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm đối với loại đất. .
Ký hiệu các loại đất theo luật đất đai 2013 là gì? (Vẽ)
Giải mã ký hiệu loại đất theo luật đất đai 2013
Ký hiệu các loại đất thu hồi tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 2 5/2014 / TT-BTNMT theo nhóm đất.
Như vậy, tại điều 10 luật đất đai 2013, đất đai được phân thành 3 nhóm:
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
+ Đất trồng hoa màu nhiều năm;
+ Đất rừng sản xuất;
+ Bảo vệ đất rừng; …
– Nhóm đất phi nông nghiệp gồm:
+ Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị;
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
+ Đất xây dựng khu công trình sự nghiệp gồm đất thiết kế, xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng các cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, cơ sở giáo dục truyền thống, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ tiên tiến, ngoại giao và các công viên sự nghiệp khác;
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp; đất thương mại dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; …
– Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Cụ thể, ký hiệu các tầng này như sau:
TT |
Loại đất |
Được mã hóa |
TT |
Loại đất |
Được mã hóa |
Tôi |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
15 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
Đầu tiên |
Đất trồng lúa nước |
ĐỌC |
16 |
Đất công nghiệp |
SKT |
2 |
Diện tích đất trồng lúa nước còn lại |
ĐỌC |
17 |
Đất cực công nghiệp |
SKN |
3 |
Ruộng lúa cao nguyên |
THỨ HAI |
18 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
CCS |
4 |
Đất bằng để trồng cây hàng năm khác |
BHK |
19 |
Đất thương mại dịch vụ |
TDG |
5 |
Lên nương trồng cây hàng năm khác |
NHK |
20 |
Đất sử dụng cho các hoạt động vui chơi giải trí |
SKS |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
NCL |
21 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, đồ gốm |
SKX |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
22 |
đất giao thông |
DGT |
số 8 |
Bảo vệ đất rừng |
HPR |
23 |
Đất thủy lợi |
DTL |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
24 |
Đất công trường xây dựng nguồn năng lượng |
LDN |
Mười |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
25 |
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
11 |
đất muối |
LMU |
26 |
Đất sinh hoạt và sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
thứ mười hai Xem thêm: Hướng dẫn Cách Tìm kiếm Trợ cấp Thất nghiệp trong Nghị quyết 116 Rất Dễ dàng |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
27 |
Đất đi bộ và giải trí công cộng |
DKV |
II |
TẬP ĐOÀN ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
28 |
đất thị trường |
ĐỘC NHẤT |
|
Đầu tiên |
Đất ở quê |
Ontario |
29 |
Vùng đất với những di tích lịch sử – văn hóa truyền thống vẻ vang |
DDT |
2 |
Đất khu đô thị |
ODT |
30 |
Xứ sở của những danh lam thắng cảnh |
DDL |
3 |
Đất xây dựng cao ốc văn phòng |
CST |
ba mươi mốt |
Đất bãi chôn lấp, xử lý và tiêu hủy chất thải |
DRA |
4 |
Đất thiết kế, xây dựng trụ sở của tổ chức phi thương mại |
SDR |
32 |
Đất công trình công cộng khác |
CDD |
5 |
Đất xây dựng các công trình văn hóa truyền thống |
DVH |
33 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TONNE |
6 |
Đất thiết kế xây dựng công trình y tế |
DYT |
34 |
đất nền tín ngưỡng |
TIN RẰNG |
7 |
Đất thiết kế, xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
35 |
Đất nghĩa trang, nghĩa trang, nhà tang lễ, lò hỏa táng |
MTN |
số 8 |
Đất xây dựng công trình thể thao |
DTT |
36 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, rạch, suối |
CON TRAI |
9 |
Khu đất thiết kế xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ hiện đại |
DKH |
37 |
Đất có nước chuyên dùng |
công ty đa quốc gia |
Mười |
Đất thiết kế xây dựng các công trình dịch vụ xã hội |
DXH |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
KFN |
11 |
Đất thiết kế và xây dựng các công trình ngoại giao |
NG |
III |
NHÓM ĐẤT LIỀN KỀ |
|
thứ mười hai |
Đất xây dựng các công trình phi kinh doanh khác |
DSK |
Đầu tiên |
Đất bằng phẳng chưa sử dụng |
BCS |
13 |
đất quốc phòng |
CQP |
2 |
Địa hình đồi núi không sử dụng |
THÁNG MƯỜI HAI |
14 |
Đất an ninh |
CÓ THỂ |
3 |
Núi đá không có rừng |
NCS |
15 |
Đất công nghiệp Xem thêm: Cấm sử dụng chứng minh nhân dân khi nào? |
SKK |
Ví dụ: trên bản đồ địa chính có ký hiệu “CLN”, Điều này có nghĩa là đất của gia đình bạn là đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất ruộng, mục đích sử dụng để trồng cây lâu năm.
Khi xác định được mục đích sử dụng đất của gia đình bạn sẽ xác định được quyền và nghĩa vụ đối với diện tích đất này (chuyển đổi mục đích sử dụng …), đồng thời là chủ sở hữu đất. .
Đây là câu trả lời trên Ký hiệu các loại đất theo Luật đất đai 2013. Nếu còn thắc mắc hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.
Nguồn: https://tbtvn.org
Chuyên mục: Tư vấn pháp luật